Thiết kế website là một nhu cầu hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay. Website chính là một phương tiện marketing vô cùng hiệu quả trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, không phải đơn vị nào có sử dụng thì cũng đều hiểu về website. Tương tự như các lĩnh vực khác, thiết kế website cũng có những thuật ngữ chuyên môn riêng.
Sau đây hãy cùng với Colorworld điểm qua một số thuật ngữ thông dụng trong thiết kế website để hiểu hơn về lĩnh vực này nhé.
Thiết kế website là gì?
Thiết kế website là thuật ngữ nói về công việc xây dựng nên một trang web cho một cá nhân, tổ chức hoặc đơn vị sự nghiệp nhằm giới thiệu hình ảnh thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ.
Từ những yêu cầu và ý tưởng ban đầu, người thiết kế web sẽ cho ra một website hoàn chỉnh. Cho phép người dùng có thể truy cập vào thông qua internet bằng các thiết bị điện tử như: máy tính, laptop, điện thoại thông minh…
Người thiết kế sẽ chịu trách nhiệm triển khai ý tưởng một cách hợp lý nhất. Bố cục, hình ảnh, màu sắc, cách bố trí link…đều phải thật hài hòa và thu hút người dùng. Hiện nay có hai phương thức thiết kế website đó là: Thiết kế website tĩnh và thiết kế website động.
- Thiết kế website tĩnh: Sử dụng các đoạn mã HTML, CSS, video, audio, hình ảnh,…để thiết kế thành giao diện của trang website. Chúng được lưu thành tập tin dưới dạng .htm hoặc .html, cố định và không thể chỉnh sửa được.
- Thiết kế website động: Thường sử dụng một số ngôn ngữ lập trình phổ biến như: Java, ASP, PHP, Python, ASP.NET,…. Chúng là website không có nội dung cố định, cho phép chỉnh sửa và thêm trang tùy biến.
11 thuật ngữ thông dụng trong thiết kế website
Breakpoints
Breakpoints là thuật ngữ dùng để chỉ những điểm và phạm vi giới hạn mà tại đó phần thiết kế và nội dung của website được điều chỉnh sao cho phù hợp với đa dạng kích thước màn hình khác nhau.
Đối với Responsive website, các điểm Breakpoints được xác định bởi chiều rộng màn hình của các thiết bị. Nhờ có Breakpoints mà website sẽ luôn được hiển thị với bố cụ tốt nhất và có thể xem trên mọi thiết bị.
Thuật ngữ trong thiết kế website – Content Management System
Content Management System là thuật ngữ nói về hệ thống quản trị nội dung. Nó đóng vai trò như một trung tâm quản trị nội dung, nhằm hướng đến sự chỉnh chu và nâng cấp website thật chất lượng. Content Management System cũng góp phần không nhỏ vào việc xây dựng thương hiệu của mỗi doanh nghiệp.
Tùy vào lĩnh vực và cơ cấu vận hành mà Content Management System sẽ có những chức năng khác nhau. Bao gồm: Thiết lập và lưu trữ các nội dung trên website; Chỉnh sửa, bổ sung và loại bỏ nội dung; Chuyển tải và chia sẻ nội dung; Quản lý, phân cấp quyền người dùng.
Xem thêm: Hosting cao cấp – Giải pháp lưu trữ dữ liệu website hiệu quả!
Cascading Style Sheets
Cascading Style Sheets là một thuật ngữ quen thuộc trong ngành lập trình. Nó được dùng để chỉ ngôn ngữ tạo phong cách cho các website. Cascading Style Sheets được sử dụng để tìm kiếm và định dạng cho những phần tử được tạo ra bởi ngôn ngữ đánh dấu HTML.
Phương thức hoạt động của Cascading Style Sheets dựa trên trên vùng chọn. Có nghĩa là nó sẽ tìm các tên thẻ HTML, class, tên ID,…Sau đó sẽ áp dụng các thuộc tính cần phải thay đổi lên những vùng chọn này.
Các quy tắc của Cascading Style Sheets có thể kiểm soát được hầu hết mọi khía cạnh của định dạng dữ liệu như: phông chữ, khoảng cách, màu sắc, định vị, hình ảnh, màu nền…
Thuật ngữ dành cho website – Domain Name System
Domain Name System là thuật ngữ chỉ hệ thống phân giải tên miền dành cho website. Nó được sử dụng để chuyển đổi các tên miền website sang một địa chỉ IP dạng số tương ứng với tên miền đó và ngược lại.
DNS sẽ giúp liên kết những thiết bị mạng với nhau, nhằm định vị và gán một địa chỉ cụ thể cho các thông tin trên internet.
Xem thêm: ĐĂNG KÝ MUA TÊN MIỀN UY TÍN SỐ 1 TẠI VIỆT NAM
HTML
HTML là cách viết tắt của HyperText Markup Language. Đây là thuật ngữ dùng để chỉ ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. HyperText Markup Language được sử dụng để xây dựng các thành phần trong website như: heading, phân chia các đoạn văn, links, blockquotes…
HyperText Markup Language không phải là một ngôn ngữ lập trình. Vì thế nó không thể thực hiện được những chức năng động mà chỉ có thể bố cục và định dạng website.
Có thể nói HTML tương tự như Microsoft Word. Tài liệu HTML được cấu thành bởi các phần tử HTML, mỗi phần tử sẽ được quy định bởi 1 cặp thẻ Tags và Attributes.
Responsive Design
Responsive Design là thuật ngữ dùng để chỉ xu hướng thiết kế website với giao diện và bố cục đẹp, thẩm mỹ, nhất quán trên mọi độ phân giải. Đồng thời phải có khả năng hiển thị nội dung đầy đủ, linh hoạt và phù hợp trên mọi thiết bị điện tử như: laptop, desktop, tablet, smartphone.
Responsive Design được tạo nên từ ba thành phần cơ bản bao gồm: Flexible Grid-based layout, Media Queries và Flexible Media. Đây cũng là một tiêu chí quan trọng khi thiết kế website. Nhằm mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho người truy cập.
Thuật ngữ kĩ thuật trong thiết kế website – Information Architecture
Information Architecture hay còn được gọi là kiến trúc thông tin là thuật ngữ dùng để chỉ kỹ thuật về tổ chức và cấu trúc nội dung của website. Information Architecture cho phép người dùng có thể biết được họ đang ở đâu và những thông tin cần phải đưa vào vị trí hiện tại.
Information Architecture thông thường sẽ bao gồm Sitemap và Wireframes cho mỗi trang web hoặc các ký hiện cần thiết liên quan đến điều hướng. Thông qua đó, nội dung và các tính năng sẽ được đưa vào trong website.
JavaScript
JavaScript là một trong các ngôn ngữ lập trình thông dụng được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới. Nó được tích hợp và nhúng trong HTML giúp cho các website trở nên sinh động hơn. JavaScript là dạng ngôn ngữ theo kịch bản, được hình thành dựa trên đối tượng phát triển có sẵn hay cũng có thể là từ định nghĩa ra.
JavaScript cho phép người dùng kiểm soát các hành vi của website tốt hơn so với khi chỉ sử dụng HTML. Một số sản phẩm được viết bằng ngôn ngữ JavaScript quen thuộc phải kể đến như: tính năng autocomplete của Google, slideshow, pop-up quảng cáo…
SSL Certificate
SSL Certificate là cách viết tắt của từ Secure Sockets Layer. Đây là thuật ngữ chỉ giao thức bảo mật website tiêu chuẩn cần thiết để thiết lập giao tiếp được mã hóa giữa trình duyệt và máy chủ. Tiêu chuẩn này có vai trò đảm bảo rằng các dữ liệu và giao dịch của người dùng được truyền tải là hoàn toàn riêng tư.
Khi một website có được chứng chỉ SSL, HTTPS sẽ xuất hiện trong URL và trang web được hiển thị “Kết nối an toàn”. Người dùng có thể xem chi tiết chứng chỉ SSL Certificate bằng cách nhấp vào biểu tượng ổ khóa ở bên cạnh URL trên thanh trình duyệt.
Đăng ký chứng chỉ bảo mật SSL cho website của bạn ngay hôm nay!
User experience (UX)
User experience (UX) là thuật ngữ dùng để chỉ quá trình tạo ra sản phẩm cung cấp trải nghiệm mang đến những ý nghĩa nhất định liên quan đến người dùng. Nó tích hợp toàn bộ các quá trình ứng dụng và các sản phẩm từ nhiều khía cạnh như: thương hiệu, thiết kế, khả năng sử dụng, chức năng.
User experience bao gồm cả quá trình trải nghiệm của người dùng. Nhờ vào những phản hồi từ trải nghiệm thực tế mà chúng ta sẽ có được cách nhìn tổng quan về chất lượng của một website
Thuật ngữ thiết kế website dạng cấu trúc – Wireframe
Wireframe còn được gọi là khung xương hay cấu trúc dây. Đây là một công cụ trực quan được dùng để thiết kế website ở cấp độ cấu trúc.
Wireframe giúp mang đến cách nhìn trực quan hơn về website bằng cách nhấn mạnh phác thảo những cấu trúc chính và các yếu tố then chốt cần phải có trong giao diện. Nó thường được sử dụng trong quá trình thiết lập cấu trúc cơ bản của website trước khi thiết kế trực quan.
Thiết kế website là yếu tố không thể thiếu để phát triển trong kinh doanh. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ thiết kế website với giá thành và chất lượng khác nhau. Tham khảo website chuẩn SEO, giao diện bắt mắt hiện đại thân thiện người dùng: https://khanhhung.academy/
Vậy nên thông qua bài viết này, hy vọng các bạn sẽ có thêm những kiến thức về những thuật ngữ phổ biến trong thiết kế website. Từ đó sẽ giúp ích được cho đơn vị của bạn khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ thiết kế website sau này.